usually là thì gì? Chia sẻ đầy đủ công thức, cách dùng với usually

Trạng từ “usually” đề cập đến những gì thường xảy ra hoặc thường xảy ra. Vậy usually là thì gì,Usually + Verb gì , cách dùng và cấu trúc ra sao. Hãy cùng Peers Nest.edu.vn  tìm hiểu chi tiết nhé! 

Usually là thì gì? 

usually là trạng từ và nó thường xuất hiện trong thì hiện tại đơn, tuy nhiên nó vẫn xuất hiện cả trong thì quá khứ đơn. Trạng từ “usually” thường sử dụng thường xuyên để viết các đoạn văn tiếng anh đơn giản khi chúng ta học phổ thông tiểu học, THCS. 

“Usually” trong thì hiện tại đơn 

Chúng ta sử dụng “usually” trong thì hiện tại đơn để diễn tả hành động, thói quen thường xuyên ở hiện tại. Khi sử dụng Usually ở thì này chúng ta lưu ý thường đứng sau Usually sẽ sử dụng động từ ở dạng nguyên thể V-inf.

Công thức usually với thì hiện tại đơn 

With “to be”: be + usually

(+) Subject + am/is/are + usually + complement.

  • I am usually fascinated when I go to concerts.
  • Trinh is usually friendly to everyone at work.
(-)  S + am not/ is not/ are not + usually + C.

  •  Miss Phuong isn’t usually late.
  •  My friends aren’t usually busy.
(?)  Am/ Is /Are  + S + usually +  C ?

  •  Are your children usually hungry in the mornings?

With verbs:   usually + verb

(+) Subject + usually + verb +  complement.

  • I usually study at night.
  • She usually works on Saturdays.
(-) S + don’t/ doesn’tusually verb + C.

  • We don’t usually wake up late.
  • He doesn’t usually drink soda.
(?) Do/ Does + S + usually + verb + C?

  • Do you usually drink 2 liters of water?
  • Does she usually exercise?

Xem thêm:

đi date là gì

“Usually” trong thì quá khứ đơn 

Chúng ta sử dụng “usually” trong thì quá khứ đơn để diễn tả một thói quen, một hành động đã từng lặp đi lặp lại trong quá khứ. 

Lưu ý: Bạn cần sử dụng động từ ở dạng quá khứ đơn sau trạng từ tần suất usually.

Ví dụ: 

Tuy nhiên, thực chất khi nói đến thói quen, hành động đã từng lặp đi lặp lại trong quá khứ, người ta vẫn thường sử dụng “used to” hơn. 

Công thức: used to/ didn’t use to + V Infinitive 

Vị trí của “usually” hay các trạng từ chỉ tần suất nói chung 

Trạng từ tần suất đứng đầu câu

 

Ví dụ:

  • Usually, Miss Quyen comes to class a little soon. (Thường thì cô Quyên đến lớp sớm một chút).
  • Usually, we drink nut milk after breakfast. (Thường thì chúng tôi uống sữa hạt sau bữa sáng).

Trạng từ tần suất đứng Sau động từ tobe

Ví dụ:

  • Mr. Hai  is always remote work. (Ông Hải luôn luôn đi công tác xa). 
  • My father is always at home during the evening ( Bố tôi luôn luôn có mặt ở nhà vào ban đêm).

Trạng từ tần suất đứng giữa chủ ngữ và động từ

Ví dụ :

  • Jen and his friends usually play basketball on Sundays.(Jen và những người bạn của anh ấy thường đi chơi bóng rổ vào Chủ nhật).
  • I always wake up at 5 am to prepare lesson before coming to class. (Tôi luôn thức dậy lúc 5 giờ sáng để chuẩn bị bài học trước khi đến lớp).

Trạng từ tần suất đứng trước động từ chính trong câu nghi vấn

Ví dụ:

  • Do your parents always visit your Grandfather ? (Bố mẹ của bạn có thường xuyên tới thăm ông bà của bạn không?).
  • Do you always access social networks when you have your phone in your hand? (Bạn có luôn luôn truy cập mạng xã hội khi bạn cầm điện thoại trên tay không?)

Trạng từ tần suất có thể đứng trước hoặc sau trợ động từ ở dạng phủ định

Ví dụ:

  • My son doesn’t always bring milk to school to avoid hunger. (Con trai của tôi không luôn luôn mang theo  sữa khi đến trường để tránh bị đói)
  • The kids in my class don’t always line up straight before entering the classroom. (Những đứa trẻ lớp tôi thì không luôn luôn xếp hàng ngay thẳng trước khi vào lớp). 

Một số trạng từ chỉ tần suất phổ biến khác

 

Frequency Adverb of Frequency Example Sentence
100% always I always go to bed before 11 p.m.
90% usually I usually have cereal for breakfast.
80% normally / generally I normally go to the gym.
70% often* / frequently I often surf the internet.
50% sometimes I sometimes forget my wife’s birthday.
30% occasionally I occasionally eat junk food.
10% seldom I seldom read the newspaper.
5% hardly ever / rarely I hardly ever drink alcohol.
0% never I never swim in the sea.

 

Lưu ý: Trạng từ chỉ tần số xác định 

Nếu muốn diễn đạt cụ thể hơn về tần số thì chúng ta có thể dùng những trạng từ chỉ tần số xác định sau đây: 

every day: mỗi ngày 

once a month: mỗi tháng 1 lần

twice a year: 2 lần một năm

four times a day: 4 lần 1 ngày 

every other week: mỗi tuần

daily: hàng ngày

monthly: hàng tháng

Như vậy, các bạn đã cùng chúng mình tìm hiểu chi tiết về “usually” cũng như các trạng từ chỉ tần suất khác. Vậy các bạn đã có thể dễ dàng trả lời câu hỏi “usually là thì gì?” , cách dùng và công thức ra sao. Hãy đọc thật kỹ các ví dụ để ghi nhớ thật lâu và thật chính xác nhé!